A. Thành phần hồ sơ
1- Thông báo lập chi nhánh (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký) (mẫu quy định);
2- Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh của Hội đồng thành viên đối (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (mẫu tham khảo);
3- Bản sao biên bản họp về việc lập chi nhánh của Hội đồng thành viên (mẫu tham khảo)
4- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh (mẫu tham khảo)
5- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu chi nhánh:
5.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
5.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu;
6- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề (Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề);
7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
9- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo). Trường hợp nộp thay phải có giấy uỷ quyền của công ty.
B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
C. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
D. Cơ quan thực hiện
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
E. Kết quả thực hiện
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh nếu hồ sơ hợp lệ
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ
*Chú ý: sau khi nhận được GKKD chi nhánh, cần làm tờ khai bổ sung thông tin đăng ký thuế (mẫu tham khảo) nộp tại cơ quan thuế quản lý
F. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau.
1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh theo đúng quy định;
2. Tên của chi nhánh được đặt theo đúng quy định của pháp luật;
3. Có trụ sở chi nhánh theo quy định của pháp luật;
4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
5. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hànhchính
+ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí và lệ phí Đăng ký Kinh doanh.
- TRANG CHỦ
- DỊCH VỤ CỦA CHÚNG TÔI
- TIN TỨC
- _VĂN BẢN THUẾ
- _#
- _#
- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
- _DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
- __THÀNH LẬP MỚI
- __ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
- __THÔNG BÁO THAY ĐỔI
- __TẠM NGƯNG - TIẾP TỤC
- __GIẢI THỂ
- __ TRƯỜNG HỢP KHÁC
- _CÔNG TY TNHH 1TV
- __THÀNH LẬP MỚI
- __ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
- __THÔNG BÁO THAY ĐỔI
- __TẠM NGƯNG - TIẾP TỤC
- __GIẢI THỂ
- __TRƯỜNG HỢP KHÁC
- _CÔNG TY TNHH 2TV
- __THÀNH LẬP MỚI
- __ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
- __THÔNG BÁO THAY ĐỔI
- __TẠM NGƯNG - TIẾP TỤC
- __GIẢI THỂ
- __TRƯỜNG HỢP KHÁC
0 Nhận xét